Nhôm đúc áp lực và gang
Ngành công nghiệp nhôm
Nguyên liệu thô: Bôxít được tinh luyện thành alumin, sau đó được điện phân để sản xuất nhôm nguyên chất.
Quy trình chính:
- Đúc: Sản xuất các thỏi nhôm, tấm và thanh nhôm.
- Đúc áp lực: Dùng để chế tạo các linh kiện chính xác như bộ phận ô tô và vỏ thiết bị điện tử.
- Đùn: Sản xuất các thanh định hình xây dựng và khung công nghiệp.
Ngành công nghiệp gang
Nguyên liệu thô: Quặng sắt, sắt phế liệu và than cốc được luyện trong lò cao để tạo ra gang thỏi, sau đó được xử lý thêm để sản xuất gang đúc.
Quy trình chính:
- Gang xám: Chống mài mòn tốt, được sử dụng trong khối động cơ và ống dẫn.
- Gang cầu: Độ bền cao, được sử dụng trong bánh răng và trục khuỷu.
- Gang dẻo: Độ dẻo dai cao, được sử dụng trong phụ kiện ống và liên kết xây dựng.

Specialty Lubricants in
Nhôm và gang
Thách thức trong Quy trình Đúc & Đúc áp lực:
- Nhiệt độ cao Nhôm nóng chảy (~660°C) và sắt (~1.200–1.500°C) đòi hỏi chất bôi trơn có thể chịu được nhiệt độ cực cao mà không bị phân hủy. Dầu thông thường bị cháy quá nhanh.
- Bám dính & Hàn dính Kim loại nóng chảy có xu hướng bám vào khuôn và khuôn đúc, gây ra khuyết tật bề mặt. Chất bôi trơn đặc biệt tạo ra lớp màng bảo vệ để ngăn sự dính kết này.
- Mài mòn & Ăn mòn Vật liệu mài mòn trong quy trình đúc làm hao mòn thiết bị. Một số chất bôi trơn cũng có thể gây ăn mòn nếu không được pha chế đúng cách.
- Khả năng tháo khuôn Chất bôi trơn tốt giúp tách các chi tiết sau đúc ra khỏi khuôn một cách sạch sẽ mà không gây hư hại hoặc để lại cặn.
- Độ chính xác kích thước Bôi trơn đúng cách đảm bảo làm mát đồng đều và ngăn ngừa cong vênh hoặc rỗ tổ ong trong sản phẩm cuối cùng.
- Cho quy trình Đúc (đúc cát/trọng lực/đầu tư): – Tác nhân tháo khuôn gốc graphite hoặc silicone – Lớp phủ chịu nhiệt cho khuôn sắt – Dung dịch xịt gốc nước với chất phụ gia chống dính cho đúc áp lực
- Cho quy trình Đúc áp lực: – Dầu bán tổng hợp có phụ gia chịu áp lực cực cao – Mỡ chịu nhiệt cao cho hệ thống pit-tông – Chất bôi trơn dạng bột thủy tinh cho nhiệt độ rất cao
- Cho quy trình Ép đùn/Rèn: – Chất bôi trơn tổng hợp sạch, không để lại vết – Công thức đặc biệt ít khói



Giải pháp Công nghiệp Brugarolas
Ứng dụng | Giải pháp Brugarolas | Hiệu suất |
---|---|---|
TÁC NHÂN TÁCH KHUÔN TAN TRONG NƯỚC | BESTRIL 1280 | Chất lỏng tổng hợp, dùng cho nhôm, zamak và magie |
TÁC NHÂN TÁCH KHUÔN TAN TRONG NƯỚC | BESTRIL 2040 | Chất lỏng tổng hợp, dùng cho nhôm, zamak và magie |
TÁC NHÂN TÁCH KHUÔN TAN TRONG NƯỚC | BESTRIL 2070 | Dầu khoáng dùng cho nhôm, zamak và magie |
TÁC NHÂN TÁCH KHUÔN NGUYÊN CHẤT | BESTRIL 2010 | Dầu khoáng, độ nhớt trung bình – cao, dùng cho nhôm |
TÁC NHÂN TÁCH KHUÔN NGUYÊN CHẤT | BESTRIL 2050 | Dầu nguyên chất. Điểm chớp cháy 70°C, dùng cho zamak |
CHẤT BÔI TRƠN PITTÔNG | BESTRIL FSP-320 | Dầu khoáng, độ nhớt trung bình |
CHẤT BÔI TRƠN PITTÔNG | BESTRIL FSP-EW | Chất bôi trơn bên trong xilanh |
PASTE BÔI TRƠN CHO EJECTOR VÀ DISTRIBUTOR | BESLUX GRAFOL HT PASTE | Paste bôi trơn than chì |
PASTE BÔI TRƠN CHO EJECTOR VÀ DISTRIBUTOR | BESLUX GRAFOL AL PASTE | Paste bôi trơn nhôm |
Ứng dụng | Giải pháp Brugarolas | Hiệu suất |
---|---|---|
DẦU BÔI TRƠN BẢO TRÌ CHUNG | FLUID DRIVE HLP range | Dầu thủy lực tiêu chuẩn DIN HLP, ISO VG 32, 46, 68 |
DẦU BÔI TRƠN BẢO TRÌ CHUNG | HIDROSECUR A-1100 | Dầu thủy lực chống cháy ISO HFC, ISO VG-46 |
DẦU BÔI TRƠN BẢO TRÌ CHUNG | BESTERM HT | Dầu truyền nhiệt |
DẦU BÔI TRƠN BẢO TRÌ CHUNG | BESTRIL 570 | Dầu ép cắt |
CHẤT LỎNG GIA CÔNG NHÔM | SERVOL 2511 | Chất lỏng tan trong nước dùng cho gia công nhôm |
CHẤT LỎNG GIA CÔNG NHÔM | SERVOL 5550 | Chất lỏng tan trong nước dùng cho gia công nhôm |

